Bài viết này gồm hai phần: Phần lý thuyết và phần hướng dẫn giải bài tập SGK bài 18: Cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định - Momen lực Giải bài 18 vật lí 10: Cân bằng của một vật có trục quay cố định - Momen lực Giải Địa lí 10 kết nối tri thức. Nén khí quét bằng hộp cácte- trục khuỷu . về động cơ đốt trong 1. 1 Động cơ động cơ đốt trong là một loại động cơ nhiệt Động cơ nhiệt là một loại máy biến đổi nhiệt năng của nhiên liệu thành cơ. kiểu kết cấu, đó là động cơ kiểu piston và kiểu tuốc-bin theo Tuần 18, môn Toán, lớp 1. HOC24. Hỏi đáp Đề thi Video bài giảng Khóa học Lịch sử và Địa lý. Tiếng việt. Khoa học tự nhiên. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo. 🧨🧨CÔNG TY TNHH ANPHACHEM TUYỂN DỤNG: Vị trí: Trưởng nhóm Kinh doanh - HCM Lĩnh vực: Kinh doanh Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm 🧨🧨Mô tả công việc: - Quản lý và chịu trách nhiệm 1 đội nhóm. - Hỗ trợ Giám đốc Kinh doanh mở rộng thị trường mới. - Tìm hiểu, nghiên cứu các sản phẩm của công ty để giới thiệu lBSrapa. Với bộ tài liệu giải Địa lớp 10 Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật được biên soạn bởi ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hướng dẫn học sinh giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa và tổng hợp lý thuyết bài học. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây. Trả lời câu hỏi SGK Địa lý 10 Bài 18 trang 68 Trang 68 SGK Địa Lí 10 Nhiệt độ giảm và lương mưa thay đổi theo độ cao đã tạo nên các vành đai thực vật nào ở núi An-pơ? Trả lời - Rừng hỗn hợp - Rừng lá kim - Cỏ và cây bụi - Đồng cỏ núi cao Trang 68 SGK Địa Lí 10 Hãy tìm một sô ví dụ chứng tố thực vật ảnh hưởng đến sự phân bố động vật. Trả lời Thực vật là cỏ thì có động vật ăn cỏ là thỏ. Thỏ lại là mồi của động vật ăn thịt như chó sói, hổ, báo. Như vậy, các động vật ăn cỏ và ăn thịt cùng sống với nhau trong một môi trường nhất định. Giải bài tập SGK Bài 18 Địa 10 trang 68 Câu 1 Sinh quyển là gì? Sinh vật có phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển không? Tại sao? Lời giải - Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ các sinh vật sinh sống. - Sinh vật không phân bố đều khắp sinh quyển mà chỉ tập trung vào một lớp dày khoảng vài chục mét. Đây là nơi chủ yếu có thực vật mọc. Câu 2 Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? Lời giải - Khí hậu là nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng. - Đất Các đặc tính lí, hóa và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của thực vật. - Địa hình Độ cao và hướng sườn ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật ở vùng núi. - Sinh vật Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định đối tới sự phát triển và phân bố của động vật. Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn. - Con người Làm thay đổi phạm vi phân bố nhiều loại cây trồng, vật nuôi,... Câu 3 Hãy tìm nguyên nhân có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của một số loài sinh vật ở địa phương em. Lời giải - Có thể nêu một số nguyên nhân phổ biến như săn giết, đánh bắt quá mức, có tính hủy diệt bắt động vật trong mua sinh đẻ, tiêu diệt động vật nhỏ, sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt như xung điện, chất nổ,..., đốt rừng, chặt phá rừng bừa bãi,... I. Sinh quyển - Khái niệm Là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống. - Phạm vi của sinh quyển + Phía trên tiếp xúc với tầng ô dôn. + Phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa. Kết luận Sinh quyển bao gồm toàn bộ tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển. II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật 1. Khí hậu - Nhiệt độ + Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. + Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi. - Nước và độ ẩm không khí là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh. - Ánh sáng + Quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. + Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm. 2. Đất - Đặc điểm Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật. - Ví dụ Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất feralit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác,... Hình Mẫu diện đất feralit ở Việt Nam 3. Địa hình - Độ cao Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau. - Hướng sườn Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau. Hình Các vành đai thực vật theo độ cao ở núi An-pơ châu Âu 4. Sinh vật - Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật. - Mối quan hệ Nơi nào thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược lại. 5. Con người - Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vật mở rộng hay thu hẹp. - Ví dụ + Tích cực Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng. + Tiêu cực Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu hẹp ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Địa Lý 10 Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí. Thư viện Lớp 1 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 Lời bài hát Lời bài hát Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Địa Lí 10 Bài 18 Lý thuyết và trắc nghiệm Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 11 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật và 14 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtmôn Địa lí lớp 10 có những nội dung sauCác nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật Địa lí lớp đang xem Bài 18 địa 10 lý thuyếtMời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Địa Lí 10 Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtĐỊA LÍ 10 BÀI 18 SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬTPhần 1 Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtI. Sinh quyển- Khái niệm Là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh Phạm vi của sinh quyển+ Phía trên tiếp xúc với tầng ô dôn.+ Phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong luậnSinh quyển bao gồm toàn bộ tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật1. Khí hậu- Nhiệt độ+ Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.+ Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận Nước và độ ẩm không khí là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển Ánh sáng+ Quyết định quá trình quang hợp của cây xanh.+ Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng Đất- Đặc điểm Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực Ví dụ Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất feralit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác,...Hình Mẫu diện đất feralit ở Việt Nam3. Địa hình- Độ cao Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác Hướng sườn Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác Các vành đai thực vật theo độ cao ở núi An-pơ châu Âu4. Sinh vật- Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động Mối quan hệ Nơi nào thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược Con người- Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vật mở rộng hay thu hẹp.- Ví dụ+ Tích cực Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng.+ Tiêu cực Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu 2 14 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtCâu 1 Nhân tố địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của thực vật ở vùng núi thông điểm bề mặt địa cao và hướng các dãy dốc địa cao và hướng giảiĐộ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển + Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau. + Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhauĐáp án cần chọn làDCâu 2 Yếu tố quyết định tới quá trình quang hợp của cây xanh và độ cao địa hìnhLời giảiÁnh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng án cần chọn làACâu 3 Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tác động tích cực của con người đối với sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái Đất? người đã thu hẹp diện tích rừng làm tuyệt chủng nhiều loài động thực người đã biết lai tạo để cho ra nhiều giống mới làm đa dạng thêm giới sinh người đã di cư các loại cây trồng và vật nuôi làm thay đổi sự phân bố nguyên người tiến hành trồng rừng, phủ xanh đất trồng đồi núi giảiXác định từ khóa “nhận định không đúng về tác động tích cực’’ → tìm ra tác động tiêu động chặt phá rừng quá mức đã làm thu hẹp diện tích rừng, làm tuyệt chủng nhiều loài động thực vật trên Trái Đất. Ở nước ta, diện tích rừng bị thu hẹp cũng ảnh hưởng đến đời sống nhiều loài chim thú án cần chọn làACâu 4 Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật thân sinh vậtLời giảiSự phát triển và phân bố của sinh vật phụ thuộc chặt chẽ vào 5 yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng. Trong đó có tới 4 nhân tố nhiệt độ, độ ẩm, nước, ánh sáng thuộc khí hậu.⇒ các yếu tố trên của khí hậu có tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật, biểu hiện- Nhiệt độ Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận dụ Chè là loài cây có nguồn gốc cận nhiệt, chỉ phát triển tốt nhất ở điều kiện khí hậu mát mẻ, độ ẩm vừa phải.. Các loài cây ôn đới như mận đào,lê, táo phát triển ở vùng ôn đới núi cao; chuối, sầu riêng, xoài, nhãn ưa khí hậu nóng ẩm của vùng nhiệt đới…- Nước và độ ẩm không khí là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển dụ Nước ta thuộc khí hậu nhiệt đới ẩm có nguồn nước dồi dào, độ ẩm lớn cây cối sinh trưởng xanh tốt quanh Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanhĐáp án cần chọn làACâu 5 Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật giảiThức ăn là nhân tố quyết định đối với sự phát triển và phân bố động Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng đối với nhiều loài động vật, rừng còn là nơi cư trú của nhiều loài chim Mặt khác nhiều động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt → sư phát triển phân bố các loài động vật ăn thực vật kéo theo sự phát triển và phân bố của nhiều động vật ăn thịt.⇒ Như vậy, nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược án cần chọn làACâu 6 Giới hạn phía trên của sinh quyển tiếp giáp lớp ôzôn của khí quyển 22km. của tầng đối lưu ở xích đạo là 16 km, ở cực khoảng 8 km. của tầng bình lưu 50 km. của tầng giữa 80 km.Lời giảiRanh giới phía trên của sinh quyển là tiếp xúc với tầng án cần chọn làACâu 7 Giới hạn phía dưới của sinh quyển thềm lục địa ở đại dương và hết lớp vỏ lục thềm lục địa ở đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địa. đáy đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địa. đáy đại dương và hết lớp vỏ lục giảiRanh giới phía dưới của sinh quyển đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong án cần chọn làCCâu 8 Phạm vi của sinh quyển bao gồm các quyển nào dưới đây ? thấp của khí quyển và toàn bộ thủy thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch bộ thủy quyển và thổ nhưỡng bộ thạch quyển và thổ nhưỡng giảiSinh quyển bao gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch án cần chọn làBCâu 9 Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu nhiệt độ, nước, ánh độ, nước, độ ẩm không khí, ánh áp, nước, độ ẩm không khí, ánh áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh giảiKhí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng. - Nhiệt độ Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi. - Nước và độ ẩm không khí là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh. - Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng án cần chọn làBCâu 10 Nhân tố đất ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật thông tính lí, hóa của đất mỏng hay sắc của thước hạt đất và độ mềm, giảiCác đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực dụ Đấtngậpmặn có rừngngậpmặn; đất feralit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác...Đáp án cần chọn làACâu 11 Kiểu khí hậu nào dưới đây có điều kiện thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển ? hậu nhiệt đới gió hậu xích đạo hậu cận nhiệt địa trung hậu ôn đới lục địaLời giảiVùng khí hậu xích đạo ẩm 50B đến 50N quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, độ ẩm không khí cao >80%, lượng mưa lớn 1500 -2000mm hoặc hơn; bức xạ mặt trời lớn, số giờ nắng trong năm lớn.⇒ Điều kiện nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn, ánh sáng chan hòa quanh năm → rất thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây cối, rừng có nhiều tầng cây phát triển rậm rạp. Ví dụ Rừng rậm A-ma-dôn, rừng xích đạo ẩm ở Trung PhiĐáp án cần chọn làBCâu 12 Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào ? phù sa feralit đồi chua ngập mặnLời giảiSú, vẹt bần, đước là các loại cây ngập mặn điển hình.⇒ Chúng chỉ phát triển và phân bố trên loại đất ngập mặn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, một số vùng ven biển các tỉnh phía Bắc Nam Định, Ninh Bình…Đáp án cần chọn làDCâu 13 Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất thể hiện ở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi tuyệt chủng một số loài động vật, thực ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai giảiẢnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất thể hiện ở việc con người mở rộng hoặc thu hep phạm vi phân bố sinh vật trên Trái Con người đã đưa các loại cây trồng như cam, chanh, trẩu mía, từ châu Á và châu Âu…sang trồng ở Nam Mĩ và châu Ngược lại, các loài như khoai tây, thuốc lá, cao su… lại được chuyển từ châu Mĩ sang trồng ở châu Phi, châu án cần chọn làBCâu 14 Ở vùng khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là thổi quá độ quá ẩm quá ánh sángLời giảiVùng khí hậu cận nhiệt lục địa phân bố chủ yếu ở vùng sơn nguyên Iran châu Á – thuộc Tây Nam Á. Khu vực này nằm gần đường chí tuyến, khu vực thống trị của các khối áp cao, chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến; mặt khác vị trí nằm cách xa biển nên ít chịu ảnh hưởng của các khối khí ẩm từ biển vào ⇒khiến cho lượng ẩm của vùng rất thấp, mưa rất ít → khí hậu khô hạn, hình thành các hoang mạc, cây cối hầu như không phát triển. Địa lý 10 bài 18 Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtLý thuyết Địa lý 10 bài 181. Khí hậu2. Đất3. Địa hình4. Sinh vật5. Con ngườiTóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 18 được thư viện tài liệu sưu tầm và đăng tải. Bài viết tổng hợp toàn bộ nội dung lý thuyết trọng tâm của bài học sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố và phát triển của sinh vật. Bài viết được trình bày khoa học nhằm hỗ trợ quá trình dạy và học môn Địa lý 10 đạt chất lượng. Mời quý thầy cô và các em cùng tham tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 17Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 19ĐỊA LÝ 10 BÀI 18SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÂN BỐ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SINH VẬTI. Sinh quyểnSinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh vi của sinh quyểnGồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch giới phía trên là tiếp xúc với tầng ô dôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật1. Khí hậuNhiệt độ Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận và độ ẩm không khí là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng ĐấtCác đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực dụ Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất fe ra lit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác...3. Địa hìnhĐộ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triểnLên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau4. Sinh vậtThức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật. Nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược Con ngườiẢnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vật mở rộng hay thu hẹp.Trồng rừng, mở rộng diện tích thác rừng bừa bãi, rừng thu tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 18 vừa được gửi tới bạn đọc. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục Ngữ văn lớp 10, Lịch sử lớp 10... Quy luật địa đới a. Khái niệm - Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ từ Xích đạo về hal cực. - Nguyên nhân sinh ra quy luật địa đới là do Trái Đất hình cầu làm cho góc nhập xạ góc chiếu của tia sáng mặt trời đến bề mặt đất thay đổi từ Xích đạo về hai cực. - Do đó, lượng bức xạ mặt trời cũng thay đổi, tác động đến sự phát triển, phân bố của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên Trái Đất. b. Biểu hiện Biểu hiện của quy luật địa đới là sự phân bố một cách có quy luật, theo chiều từ Xích đạo về hai cực của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí. - Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất từ Xích đạo về hai cực gồm vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hoà, hai vòng đai lạnh và hai vòng đai băng giá vĩnh cửu. - Các đai khí áp và các đới gió chính từ Xích đạo về hai cực gồm đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao cận nhiệt đới, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao địa cực. Mỗi bán cầu, từ Xích đạo về cực đều có đới gió Mậu dịch, đới gió Tây ôn đới và đới gió Đông cực. - Các đới khí hậu từ Xích đạo về hai cực lần lượt có các đới khí hậu xích đạo chung cho cả hai bán cầu, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới, cận cực và cực - Các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính từ Xích đạo về hai cực có các kiểu thảm thực vật chính như rừng nhiệt đới, xích đạo; xavan, cây bụi; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; hoang mạc, bán hoang mạc; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; rừng cận nhiệt ẩm; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng lá kim; đài nguyên; hoang mạc lạnh. Tương ứng với sự phân bố các kiểu thảm thực vật là các nhóm đất chính như đất đỏ vàng feralit và đen nhiệt đới; đất đỏ, nâu đỏ xavan; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đen; hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới; đất pốtdôn; đất đài nguyên; băng tuyết. - Ngoài ra, một số thành phần tự nhiên khác cũng thay đổi theo vĩ độ, như sự phân bố mưa, sự thay đổi của biên độ nhiệt năm trên Trái Đất, ... Quy luật phi địa đới a. Khái niệm - Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí. - Nguyên nhân chủ yếu sinh ra quy luật phi địa đới là do ảnh hưởng bởi độ cao địa hình và sự phân bố của lục địa, đại đương. b. Biểu hiện Từ đại dương vào sâu trong lục địa hay từ thấp lên cao ở vùng núi, khí hậu có sự thay đổi, dẫn tới sự thay đổi của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí. Do đó, biểu hiện rõ nhất của quy luật phi địa đới là quy luật đai cao và quy luật địa ô. - Quy luật đai cao + Khái niệm quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình. + Nguyên nhân do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. + Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao địa hình. Hình Sơ đồ các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Cáp-ca - Quy luật địa ô + Khái niệm quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phẩn và cảnh quan địa lí theo kinh độ. + Nguyên nhân do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hoá từ đông sang tây, càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho khí hậu ở hai bên sườn đông và tây của dãy núi có sự khác nhau. + Biểu hiện rõ nhất của quy luật địa ô là sự phân bố của các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. Hình Sơ đồ các vành đai thực vật ở hai sườn dãy An-đét, khu vực qua lãnh thổ Pê-ru Peru Ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Các quy luật địa đới và phi địa đới không tác động riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hổ lẫn nhau. - Tuy nhiên, ở từng khu vực lãnh thổ nhất định, quy luật nàỵ hay quy luật kia sẽ đóng vai trò chủ chốt trong sự hình thành và phát triển của tự nhiên. ⇒ Hiểu được biểu hiện của các quy luật địa đới, quy luật phi địa đới giúp chúng ta giải thích được sự đa dạng, phong phú của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất cũng như ở từng khu vực lãnh thổ cụ thể. Chẳng hạn, sự khác nhau về thiên nhiên của miền nhiệt đới với miền ôn đới và hàn đới; sự khác nhau về cảnh quan giữa bờ đông và bờ tây các lục địa; sự khác nhau về khí hậu, sinh vật và đất ở từng độ cao địa hình vùng núi hay sự khác nhau về thiên nhiên giữa phần lãnh thổ phía bắc với phía nam, phía đông với phía tây của một quốc gia, ... - Tính địa đới và tính phi địa đới của các thành phần tự nhiên và cảnh quan còn là cơ sở để phân chia các khu vực địa lí, từ đó có thể phân vùng trong phát triển kinh tế, áp dụng các biện pháp quy hoạch và phát triển vùng cho phù hợp. - Con người sinh sống và sản xuất ở từng lãnh thổ khác nhau, cần có các biện pháp sử dụng hợp lí và hiệu quả sự đa dạng của tự nhiên. Lý thuyết, trắc nghiệm Địa lý lớp 10Lý thuyết Địa lý lớp 10 bài 18 Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật vừa được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm kèm theo đáp án nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtA/ Lý thuyết Địa lý 10 bài 18I/ Sinh quyểnII/ Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtB/ Trắc nghiệm Địa lý 10 bài 18A/ Lý thuyết Địa lý 10 bài 18I/ Sinh quyển- Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh Phạm vi của sinh quyển- Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ô dôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật1/ Khí hậu- Nhiệt độ Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận Nước và độ ẩm không khí là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng Đất- Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực Ví dụ Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất fe ra lit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác...3/ Địa hình- Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển- Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau4/ Sinh vật- Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật. Nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược Con người- Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vật mở rộng hay thu hẹp.- Trồng rừng, mở rộng diện tích Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu Trắc nghiệm Địa lý 10 bài 18Câu 1 Giới hạn phía trên của sinh quyển là?Nơi tiếp giáp lớp ôzôn của khí quyển 22kmĐỉnh của tần đối lưu ở xích đạo là 16 km, ở cực khoảng 8 kmĐỉnh của tầng bình lưu 50 kmĐỉnh của tầng giữa 80 kmCâu 2 Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào?Đất phù sa ngọtĐất feralit đồi núiĐất chua phenĐất ngập mặnCâu 3 Trong các kiểu hoặc đới khí hậu dưới đây, kiểu hoặc đới nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển?Khí hậu nhiệt đới gió mùaKhí hậu xích đạoKhí hậu cận nhiệt gió mùaKhí hậu ôn đới lục địaCâu 4 Giới hạn phía dưới của sinh quyển làTới thềm lục địa ở đại dương và hết lớp vỏ lục địaTới thềm lục địa ở đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địaTới đáy đại dương và kết hợp vỏ phong hóa trên lục địaTới đáy đại dương và hết lớp vỏ lục địaCâu 5 Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tốGió, nhiệt độ, nước, ánh độ, nước, độ ẩm không khí, ánh áp, nước, độ ẩm không khí, ánh áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh 6 Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao làCỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá lá kim, rừng hỗn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi và cây bụi, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi 7 Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật làKhí hậuĐấtĐịa hìnhBản thân sinh vậtCâu 8 Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việcMở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi tuyệt chủng một số loài động vật, thực ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai 9 Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ các địa quyển nào dưới đây?Khí quyển và thủy quyển và thạch quyểnThủy quyển và thổ nhưỡng quyểnThạch quyển và thổ nhưỡng quyểnCâu 10 Nhân tố đất ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật thông qua đặc điểm nào dưới đây?Đặc tính lí, hóa của đất mỏng hay sắc của thước hạt đất và độ mềm, 11 Yếu tố nào dưới đây của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của thực vật ở vùng núi?Độ dốc địa cao địa mặt địa các dãy 12 Khu vực Đông Nam Á có kiểu thảm thực vật chính nào?Rừng cận nhiệt nhiệt đới, xích và cây bụi lá cứng cận nhiệt đới, xích 13 Khí hậu ôn đới hải dương có kiểu thảm thực vật chính nào?Rừng lá lá rộng và rừng hỗn cận nhiệt 14 Nhân tố địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của thực vật ở vùng núi thông qua đặc điểm nào dưới đây?Đặc điểm bề mặt địa cao và hướng các dãy dốc địa cao và hướng 15 Những kiểu thảm thực vật môi trường đới nóng không có ở châu lục nào?Châu 16 Khí hậu cận cực lục địa có kiểu thảm thực vật chính nào?Thảm thực vật đài lá mạc và bán hoag 17 Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới? 18 Ý nào dưới đây đúng khi nói về tác động tích cực của con người đối với sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái Đất?Con người phá rừng, đồi xây dựng các công trình đô thị người tiến hành săn bắt động vật quí làm thuốc chữa người phá rừng bừa bãi làm tuyệt chủng nhiều loài động thực người lai tạo để cho ra nhiều giống mới làm đa dạng thêm giới sinh 19 Yếu tố quyết định tới quá trình quang hợp của cây xanh làÁnh và độ cao địa 20 Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được gọi làHệ thực thực 21 Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật chính nào?Rừng lá cận nhiệt 22 Trong những nhân tố tự nhiên dưới đây nhân tố nào không tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật?Nhiệt, ánADBCBCABCCâu101112131415161718Đáp ánABDCDAACDCâu19202122Đáp ánACAB-Với nội dung bài Lý thuyết Địa lý 10 bài 18 Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm và vai trò của sinh quyển, các nhân tố gây ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật trên Trái đất... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 10 bài 18 Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Giải tập bản đồ Địa lí 10, Giải bài tập Địa Lí 10 ngắn nhất, Soạn Địa 10, Giải Vở BT Địa Lí 10, Tài liệu học tập lớp 10Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Chi tiết lý thuyết, lời giải hay giải bài tập SGK và đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn Địa Lý 10Giải Địa Lý 10Bản đồBài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bảnBài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồBài 3 Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sốngBài 4 Thực hành Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồVũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái ĐấtBài 5 Vũ Trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái ĐấtBài 6 Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái ĐấtCấu trúc của Trái Đất. Các quyển của lớp vỏ địa líBài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảngBài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái ĐấtBài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái ĐấtBài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất tiếpBài 10 Thực hành Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồBài 11 Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái ĐấtBài 12 Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chínhBài 13 Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. MưaBài 14 Thực hành Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậuBài 15 Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái ĐấtBài 16 Sông. Thủy triều. Dòng biểnBài 17 Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡngBài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtBài 19 Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái ĐấtMột số quy luật của lớp vỏ địa líBài 20 Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa líBài 21 Quy luật địa đới và quy luật phi địa đớiPhần 2 Địa lí kinh tế – xã hộiĐịa lí dân cưBài 22 Dân số và sự gia tăng dân sốBài 23 Cơ cấu dân sốBài 24 Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóaBài 25 Thực hành Phân tích bản đồ phân nố dân cư thế giớiCơ cấu nền kinh tếBài 26 Cơ cấu nền kinh tếĐịa lí nông nghiệpBài 27 Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệpBài 28 Địa lí ngành trồng trọtBài 29 Địa lí ngành chăn nuôiBài 30 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc giaĐịa lí công nghiệpBài 31 Vai trò, đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệpBài 32 Địa lí các ngành công nghiệpBài 32 Địa lí các ngành công nghiệp tiếpBài 33 Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệpBài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giớiĐịa lí dịch vụBài 35 Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụBài 36 Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tảiBài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tảiBài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh dào Pa-na-maBài 39 Địa lí ngành thông tin liên lạcBài 40 Địa lí ngành thương mạiMôi trường và tài nguyên thiên nhiênBài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiênBài 42 Môi trường và sự phát triển bền vữngTài Liệu Mới Nhất

địa 10 bài 18 lý thuyết