Nghị định 43 cũng mở ra quy định cấp giấy tờ nhà đất cho các trường hợp có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu. Theo đó, thửa đất đang sử dụng nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nhỏ hơn 30m2) không tranh chấp, có đủ 1. Phí làm sổ đỏ chung cư bao gồm những khoản gì? 1.1 Phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, nhà ở. 1.2 Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ chung cư. 1.3 Tiền thuế khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 1.4 Các khoản chi phí làm sổ đỏ chung cư khác (công chứng hợp Do vậy, trước khi làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Người dân cần phải lưu ý những yếu tố như trên. Xem xét mảnh đất của mình có đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ hay không. 2. Quy định về diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ Quy định về diện tích S tối thiểu để được cấp cho sổ đỏ. Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CPhường, diện tích S buổi tối thiểu là diện tích S cơ mà thửa khu đất new sinh ra và thửa đất sót lại sau thời điểm tách thửa không được phép nhỏ rộng. 3. Tách sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? 1. Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ? Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ? thực chất của câu hỏi này chính là việc tách thửa đất. Theo quy định tại điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì để được tách sổ đỏ, thửa đất Đất bao nhiêu mét vuông thì được cấp sổ đỏ? Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, diện tích tối thiểu là diện tích mà thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không được phép nhỏ hơn. A87UU. Căn hộ chung cư là một hình thức nhà ở rất phổ biến hiện nay. Với lợi thế về vị trí thuận tiện, cũng như là giá cả phù hợp với nhiều đối tượng của mình, càng ngày càng nhiều người lựa chọn mua căn hộ chung cư để làm nhà ở. Tuy nhiên thì dù là căn hộ chung cư, hay căn hộ mặt đất thì việc sở hữu giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản là nhà ở của mình cũng là điều hết sức quan trọng và cần được lưu ý. Đặc biệt đối với căn hộ chung cư, căn hộ chung cư phải có diện tích bao nhiêu mới được cấp sổ hồng? Xem thêm Chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về diện tích tối thiểu nhà chung cư được cấp sổ hồng theo quy định mới nhất. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật nhà ở khác, vui lòng liên hệ để được tư vấn – hỗ trợ! Thứ nhất, về diện tích tối thiểu đối với nhà chung cư Trước đây, khi Luật nhà ở 2005 còn hiệu lực diện tích tối thiểu của nhà chung cư là 45m2, nhưng hiện nay khi Luật nhà ở 2014 đang có hiệu lực thì quy định này đã được bãi bỏ. Căn cứ vào Luật Nhà ở 2014 và Nghị định 100/2015/NĐ-CP thì căn hộ chung cư là nhà ở được xây dựng có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở hay còn gọi là nhà ở xã hội thì giới hạn tối thiểu diện tích là 25m2. Đối với trường hợp căn hộ chung cư là nhà ở thương mại thì Bộ xây dựng đã có công văn trả lời về diện tích tối thiểu đối với căn hộ chung cư của dự án nhà ở thương mại là 25m2 đối với trường hợp xây dựng nhà chung cư giá rẻ để bán, cho thuê trong đó có các đối tượng là người nghèo, người có thu nhập thấp. Đồng thời diện tích của căn hộ này phải phù hợp với quy mô dân số theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ở khu vực dự án được xây dựng. Như vậy diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư là 25m2. Ngoài ra còn có quy định về diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư để được xếp hạng nhà chung cư theo quy định như sau Xem thêm Phân biệt giá trị pháp lý của sổ đỏ, sổ hồng, sổ trắng mới nhất – Đối với nhà chung cư hạng A Diện tích tối thiểu bằng 35m2 , bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ lớn phải lớn hơn hoặc bằng 35m2. – Đối với nhà chung cư hạng B Diện tích tối thiểu bằng 30m2, bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ lớn lớn hơn hoặc bằng 30m2. – Đối với nhà chung cư hạng C Bằng với diện tích tối thiểu của nhà chung cư là 25m2. Thứ hai, điều kiện về diện tích tối thiểu để được cấp sổ hồng đối với căn hộ chung cư Sổ hồng là cách gọi phổ thông của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất” hiện nay. Nếu một người hoặc hộ gia đình sở hữu căn hộ chung cư nhưng không ở hữu đất thì giấy chứng nhận được cấp sẽ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng và sở hữu nhà ở, đây chính là sổ hồng chung hộ chung cư để được cấp sổ hồng cũng phải đáp ứng đủ các điều kiện về tiêu chuẩn và chất lượng nhà ở của cá nhân, hộ gia đình, cũng như phải chịu trách nhiệm về chất lượng nhà ở của mình. Theo quy định của pháp luật hiện hành tại Điều 9 Luật Nhà ở 2014, đối với nhà ở thương mại được đầu tư xây dựng theo dự án để bán hoặc cho thuê thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư chưa cho thuê mua, hoặc chưa bán nhà ở đó nên có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận; trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. Như vậy, người trực tiếp sở hữu sổ hồng của căn hộ chung cư sẽ là hộ gia đình, cá nhân người mua căn hộ chung cư đó. Trên thực tế hiện nay, khi hai bên đã thực hiện đầy đủ các bước mua bán theo quy định của pháp luật, chủ đầu tư, hay bên bán căn hộ chung cư là bên có trách nhiệm lập hồ sơ và làm các thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho bên mua. Về điều kiện cấp sổ hồng thì hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị khi xây dựng ở có từ hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín thì phải đáp ứng điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật nhà ở 2014 bao gồm Xem thêm Trình tự, thủ tục thành lập ban quản trị nhà chung cư – Tiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu mỗi căn hộ. – Tiêu chuẩn xây dựng và có phần diện tích thuộc sở hữu riêng, sở hữu chung của nhà chung cư. Nếu đáp ứng được các điều kiện trên thì Nhà nước công nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở đó. Diện tích sàn tối thiểu của căn hộ chung cư như đã trình bày ở trên là phải đạt tối thiểu 25m2 đối với cả căn hộ chung cư là nhà ở xã hội hay nhà ở thương mại, và nếu căn hộ chung cư được xếp hạng thì cần phải tuân thủ diện tích tối thiểu của hạng đó. Như vậy, diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư để được cấp sổ hồng là 25m2, nhỏ hơn diện tích này sẽ không được cấp sổ hồng. Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia để trả lời cho câu hỏi “Nhà chung cư diện tích tối thiểu bao nhiêu thì được cấp sổ hồng?”. Bạn cũng có thể tham khảo các dịch vụ khác của Luật Dương Gia liên quan đến căn hộ chung cư như sau 1. Khi diện tích căn hộ chung cư trên thực tế không khớp với hợp đồng Tóm tắt câu hỏi Tôi có mua một căn hộ chung cư. Chủ đầu tư đưa ra bản vẽ của căn hộ chung cư đó với tổng diện tích là 75m 2 diện tích phủ bì kể cả tường chung….. Chúng tôi đồng ý kí hợp đồng với tổng số diện tích như trên. Hiện tôi đã thanh toán 40% giá trị hợp đồng. Tuy nhiên, khi tôi đi thăm công trình thực tế và đo đạc lại diện tích thì phát hiện diện tích thực tế chỉ có 70m2. Vậy luật sư cho tôi hỏi, trong trường hợp này tôi có thể yêu cầu chủ đầu tư tính lại giá trị hợp đồng hay không? Nếu chúng tôi yêu cầu mà chủ đầu tư không đồng ý thì có sai phạm gì không? Và hướng giải quyết tốt nhất cho chúng tôi là gì? Tôi xin chân thành cảm ơn! Xem thêm Quy định về thời gian, nghĩa vụ bảo trì nhà chung cư đối với chủ đầu tư Luật sư tư vấn Đọc thêm Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Theo thông tin bạn cung cấp, chúng tôi xác định diện tích trên bản vẽ mà chủ đầu tư cung cấp cho bạn sai lệch 5m2 so với diện tích đo đạc trên thực tế của căn hộ chung cư. Do vậy, có hai trường hợp xảy ra. Một là chủ đầu tư cố tình cung cấp sai thông tin về diện tích căn hộ cho bạn. Hai là, cách xác định diện tích căn hộ của bạn và phía chủ đầu tư không giống nhau. Điều 21, Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn chi tiết Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ về cách tính diện tích căn hộ quy định có hai cách tính diện tích căn hộ chung cư. Cách thứ nhất là tính từ tim tường gồm cả một phần tường bao, sàn có cột, hộp kỹ thuật và cách thứ hai là tính diện tích thông thủy không gồm tường, cột. Kết quả của hai cách tính này chênh nhau từ 3-8% diện tích căn hộ tùy căn hộ lớn hay nhỏ. Cả hai cách tính trên đều được phép áp dụng. Như vậy, có thể khi đưa bản vẽ cho bạn, chủ đầu tư đã lựa chọn cách tính thứ nhất để tăng diện tích căn hộ. Còn ở đây, bạn đã lựa chọn cách tính thứ hai nên mới có sự thiếu hụt về diện tích như vậy. Như vậy, căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư 16/2010/TT-BXD thì không có cơ sở để cho rằng chủ đầu tư đã bán cho bạn căn hộ thiếu diện tích so với diện tích ghi trên hợp đồng của hai bên, do vậy cũng không có căn cứ xác định chủ đầu tư có sai phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng với bạn. Nếu không thuộc trường hợp chúng tôi vừa đề cập ở trên hoặc trong hợp đồng của bạn và chủ đầu tư đã thoả thuận rõ ràng về cách tính diện tích căn hộ mà vẫn có sự sai lệch thì bạn hoàn toàn có quyền yêu cầu phía chủ đầu tư tính lại giá trị của hợp đồng theo đúng với diện tích thực tế. Nếu chủ đầu tư không tính lại giá trị hợp đồng, bạn có thể làm đơn khởi kiện chủ đầu tư ra Toà án về hành vi bán căn hộ không đúng diện tích trên hợp đồng. Tuy nhiên, trước khi gửi đơn khởi kiện bạn nên cân nhắc thật kỹ và nghiên cứu lại hợp đồng xem những điều khoản trong hợp đồng đã thực sự rõ ràng hay chưa. Bạn cũng có thể thoả thuận với phía chủ đầu tư tiến hành ký kết phụ lục hợp đồng để thống nhất cách tính diện tích căn hộ, như vậy mới có căn cứ để Toà án giải quyết vụ việc của bạn. 2. Suất tái định cư tối thiểu là bao nhiêu mét vuông? Theo quy định của Khoản 4 Điều 86 của Luật Đất đai 2013 “4. Trường hợp người có đất thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu. Chính phủ quy định cụ thể suất tái định cư tối thiểu cho phù hợp với điều kiện từng vùng, miền và địa phương.” Suất tái định cư tối thiểu được hướng dẫn chi tiết tại Điều 27 Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Xem thêm Luật sư tư vấn thủ tục mua bán nhà chung cư theo dự án trực tuyến “Điều 27. Suất tái định cư tối thiểu 1. Suất tái định cư tối thiểu quy định tại Khoản 4 Điều 86 của Luật Đất đai được quy định bằng đất ở, nhà ở hoặc bằng nhà ở hoặc bằng tiền để phù hợp với việc lựa chọn của người được bố trí tái định cư. 2. Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở, nhà ở thì diện tích đất ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại địa phương và diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng nhà ở thì diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được tính bằng tiền thì khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương với giá trị một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở tại nơi bố trí tái định cư. 3. Căn cứ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và tình hình cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở nhà ở, bằng nhà ở và bằng tiền.” Ví dụ Suất tái định cư tối thiểu trên địa bàn Thành phố Hà Nội được quy định tại Điều 23 Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. Theo đó “1. Suất tái định cư tối thiểu theo quy định tại khoản 4, Điều 86 Luật Đất đai và khoản 1, Điều 27 Nghị định 47/2014/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội bằng đất ở là 30m2 và bằng nhà ở chung cư là 30m2. Xem thêm Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không? Giá trị suất tái định cư tối thiểu được xác định theo diện tích suất tái định cư tối thiểu nhân với giá đất ở hoặc giá nhà ở cụ thể tại nơi bố trí tái định cư của hộ gia đình, cá nhân. 2. Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận đất ở, nhà ở tái định cư theo quy định này mà số tiền được bồi thường về đất nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này thì được Nhà nước hỗ trợ khoản chênh lệch giữa giá trị suất tái định cư tối thiểu và số tiền được bồi thường về đất.” 3. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh. Như vậy, trong nhà chung cư có phần sở hữu chung và phần sở hữu riêng nên những hộ gia đình, cá nhân sử dụng nhà chung cư phải bảo vệ và gìn giữ những phần sở hữu này. Theo quy định tại Điều 100 Luật nhà ở năm 2014 quy định về những phần sở hữu riêng và những phần sở hữu chung của nhà chung cư. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư, bao gồm Thứ nhất, phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó. Thứ hai, phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư. Xem thêm Mua chung cư khi chưa có sổ hồng Thứ ba, hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng. Phần sở hữu chung của nhà chung cư, bao gồm Thứ nhất, phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật nhà ở năm 2014; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư. Thứ hai, không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư. Đọc thêm Phương án đấu giá quyền sử dụng đất Thứ ba, hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt. Thứ tư, các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt. 4. Điều kiện tối thiểu đối với một căn nhà ở xã hội khi bán, cho thuê Tóm tắt câu hỏi Luật sư cho tôi hỏi trong các quy định về nhà ở xã hội thì điều kiện tối thiểu đối với một căn nhà căn hộ để bán, cho thuê mua hiện nay được quy định như thế nào? Tôi xin cảm ơn! Xem thêm Chung cư sở hữu 50 năm là gì? Phân biệt với chung cư sở hữu lâu dài? Luật sư tư vấn Theo quy định Thông tư 08-2014-TT-BXD nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua ngoài việc phải tuân thủ các quy định về phòng ở, còn phải đảm bảo các quy định sau đây Thứ nhất Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở xã hội tại khu vực đô thị từ 02 hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng có từ 02 hai căn hộ được thiết kế xây dựng theo kiểu khép kín có phòng ở riêng, khu bếp riêng, nhà vệ sinh, nhà tắm riêng thì diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 30 m2 và phải đáp ứng các quy định theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; Thứ hai Nhà phải có kết cấu vững chắc, chống được gió bão; mỗi phòng ở phải có lối ra vào và cửa sổ riêng biệt; Thứ ba Nền nhà phải được lát gạch hoặc láng vữa xi măng. Độ cao của nền nhà phải cao hơn mặt đường vào nhà tối thiểu là 0, 3m và cao hơn mặt sân, hè tối thiểu 0,15m; Thứ tư Tường bao che và tường ngăn các phòng phải được làm bằng vật liệu bền chắc, bảo đảm yêu cầu phòng cháy, cách âm, cách nhiệt và chống thấm; mặt tường trong phòng nếu xây bằng gạch thì phải trát phẳng và quét vôi hoặc sơn; Thứ năm Mái nhà không được lợp bằng vật liệu dễ cháy và phải đảm bảo không bị thấm dột. Trường hợp lợp bằng tôn hoặc fibrô xi măng phải có trần chống nóng, chống ồn; Thứ sáu Về cấp điện Đường dây cấp điện phải đảm bảo an toàn theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định của cơ quan chuyên ngành ban hành; phải có đèn chiếu sáng ngoài nhà đảm bảo đủ ánh sáng khi đi lại; Xem thêm Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với nhà chung cư Thứ bảy Về cấp nước sinh hoạt Bảo đảm cung cấp nước sạch tối thiểu 75 l/ng/ngày đêm. Trường hợp dùng nước giếng khoan phải có bể lọc bảo đảm tiêu chuẩn nước sạch hợp vệ sinh do cơ quan chuyên ngành ban hành; Thứ tám Về nước thoát Phải có đường ống thoát nước kết nối với hệ thống thoát nước chung của khu vực; mương, rãnh thoát nước phải có nắp đậy; Thứ chin Về phòng chống cháy nổ Phải có bể chứa nước phục vụ cứu hỏa và các thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định; Cuối cùng Về vệ sinh môi trường Mỗi nhà ở căn hộ phải có chỗ nấu ăn, chỗ giặt và chỗ phơi quần áo. Trường hợp xây dựng nhà ở xã hội liền kề thấp tầng để bán hoặc cho thuê mua thì bắt buộc phải có khu vệ sinh riêng. Đối với trường hợp cho thuê thì có thể sử dụng khu vệ sinh chung, nhưng phải có khu vệ sinh riêng bao gồm xí, tắm cho nam và nữ. Mỗi khu vệ sinh tối đa phục vụ cho 8 người. Chất thải từ xí, tiểu phải qua bể tự hoại được xây dựng theo đúng quy cách. 5. Xác định diện tích tối thiểu của suất tái định cư Tóm tắt câu hỏi Chào Luật sư, gia đình tôi nằm trong khu quy hoạch – giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án quốc lộ 19. Diện tích nhà tôi là 36,9m2, gia đình tôi có 4 người 2 hộ khẩu – anh trai của tôi đã tách hộ khẩu riêng. Khu đất tái định cư chỉ định cho gia đình tôi 4*11 = 44m2. Tôi mong muốn được biết quy định Nhà nước về việc cấp đất tái định cư hạn mức giao đất ở. Rất mong sớm nhận được sự giúp đỡ từ Luật sư, gia đình tôi chân thành cám ơn! Xem thêm Tổng hợp các khoản phí phải nộp khi mua chung cư, ở nhà chung cư Luật sư tư vấn Điều 79 Luật Đất đai 2013 và Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam mà có giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận khi bị thu hồi đất nếu thu hồi hết phần đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau khi nhà nước thu hồi mà không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn cấp xã nơi có đất thu hồi đất ở thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư, hoặc trong trường hơp còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi và nếu địa phương có điều kiện về quỹ đất thì được xem xét để bồi thường bằng đất ở. Nếu trong trên đất bị thu hồi có nhiều hộ cùng có chung quyền sử dụng một thửa đất thì về nguyên tắc, ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương quyết định mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình. Suất tái định cư tối thiểu theo quy định của Điều 27 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được xác định bằng đất ở, nhà ở thì diện tích không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại địa phương và diện tích nhà tái định cư tối thiểu bằng diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định về nhà ở. Việc xác định suất tái định cư tối thiểu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương. Đối chiếu theo quy định trên vào trường hợp của bạn, gia đình bạn nằm trong khu quy hoạch, giải phóng mặt bằng, bị thu hồi đất, diện tích nhà là 39,9m2, có 4 người và 2 hộ khẩu, trong đó anh trai bạn đã tách hộ khẩu, khu tái định cư chỉ định cho gia đình bạn là 44m2, do bạn không nói rõ bạn ở địa phương nào, nên trong trường hợp này, để xác định việc cấp đất tái định cư cho gia đình bạn đã đúng hay chưa, bạn tham khảo quy định nêu trên và quy định của địa phương bạn để xác định về diện tích đất tái định cư đền bù. Đọc thêm Thủ tục tách thửa và chuyển quyền sử dụng đất Luật Nhà ở quy định về điều kiện cũng như trình tự cấp Sổ đỏ của chung cư. Dưới đây là những quy định của luật về việc cấp đỏ căn hộ chung cư Mục lục bài viết 1 1. Điều kiện cấp sổ đỏ cho nhà ở chung cư 2 2. Thủ tục cấp sổ đỏ cho nhà ở chung cư Hồ sơ cấp sổ đỏ cho nhà chưng cư Trình tự cấp sổ đỏ cho nhà ở chung cư 3 3. Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở năm 2014, điều kiện để được công nhận quyền sở hữu nhà ở bao gồm – Đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước. – Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ bao gồm + Trường hợp mang hộ chiếu Việt Nam thì phải còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu. + Trường hợp mang hộ chiếu nước ngoài còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. – Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài đảm bảo có giấy tờ chứng minh các đối tượng. Công nhận quyền sở hữu nhà ở tức là được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với Nhà ở đó. Do vậy, nếu muốn cấp Sổ hồng chưng cư thì cá nhân, hộ gia đình, tổ chức phải đáp ứng các điều kiện nêu trên. 2. Thủ tục cấp sổ đỏ cho nhà ở chung cư Hồ sơ cấp sổ đỏ cho nhà chưng cư Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau – Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. – Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. – Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng. Hồ sơ này sẽ do chủ đầu tư dự án có trách nhiệm lập và nộp hồ sơ thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký. Trình tự cấp sổ đỏ cho nhà ở chung cư Giai đoạn 1 Chủ đầu tư gửi hồ sơ lên Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo tình hình Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau – Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền. – Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án, trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài chính thì phải nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thiện nghĩa vụ tài chính đối với sự thay đổi đó. – Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng. – Giấy phép xây dựng. – Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm thu công trình hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. – Danh sách các căn hộ, công trình xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ. – Báo cáo kết quả thực hiện dự án. Bước 2 Nộp hồ sơ Chủ đầu tư nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Bước 3 Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết vấn đề Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công trình xây dựng của chủ đầu tư dự án. Thời gian giải quyết là không quá 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Giai đoạn 2 Chủ đầu tư nộp hồ sơ để cấp Sổ hồng Bước 1 Nộp hồ sơ Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo đúng mục và nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 2 Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết Văn phòng đăng kí đất đai có trách nhiệm sau – Thực hiện kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ. – Thực hiện xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký. – Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nếu có. – Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. – Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. – Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Bước 3 Trả kết quả Sau khi đã giải quyết xong các bước, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận. 3. Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi ……… Mẫu số 04a/ĐK PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. Người nhận hồ sơ Ký và ghi rõ họ, tên I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất Tên viết chữ in hoa ……… Địa chỉ thường trú1 ……… 2. Đề nghị – Đăng ký QSDĐ £ – Cấp GCN đối với đất £ Đăng ký quyền quản lý đất £ Cấp GCN đối với tài sản trên đất £ Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn 3. Thửa đất đăng ký 2 ……… Thửa đất số ………; Tờ bản đồ số ………; Địa chỉ tại …..……; Diện tích ……… m²; sử dụng chung ……… m²; sử dụng riêng……. m²; Sử dụng vào mục đích ……, từ thời điểm ………; Thời hạn đề nghị được sử dụng đất ……..; Nguồn gốc sử dụng3 ………; Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của …….., nội dung quyền sử dụng ……….; 4. Tài sản gắn liền với đất Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản Nhà ở, công trình xây dựng khác a Loại nhà ở, công trình4 ………; b Diện tích xây dựng ……m²; c Diện tích sàn đối với nhà hoặc công suất đối với công trình khác ……; d Sở hữu chung ………m², sở hữu riêng ……m²; đ Kết cấu ……; e Số tầng ………; g Thời hạn sở hữu đến ……… Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn Rừng sản xuất là rừng trồng Cây lâu năm a Loại cây chủ yếu ……… b Diện tích ………. m²; c Nguồn gốc tạo lập – Tự trồng rừng £ – Nhà nước giao không thu tiền £ – Nhà nước giao có thu tiền £ – Nhận chuyển quyền £ – Nguồn vốn trồng, nhận quyền….. £ d Sở hữu chung ….m², Sở hữu riêng …………m2; đ Thời hạn sở hữu đến ……… a Loại cây chủ yếu …….; b Diện tích ………m²; c Sở hữu chung ………m², Sở hữu riêng ………m²; d Thời hạn sở hữu đến ……… 5. Những giấy tờ nộp kèm theo ………… 6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính …………… Đề nghị khác ……… Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ……., ngày …. tháng … năm …… Người viết đơn Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán 1. Nội dung kê khai so với hiện trạng ………… 2. Nguồn gốc sử dụng đất ………… 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký……… 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất ………… 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất ………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng ………… 7. Nội dung khác ……… Ngày …… tháng …… năm …… Công chức địa chính Ký, ghi rõ họ, tên Ngày …… tháng …… năm …… TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch Ký tên, đóng dấu Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI …… Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý Ngày …… tháng …… năm …… Người kiểm tra Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ Ngày …… tháng …… năm …… Giám đốc Ký tên, đóng dấu Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết Luật Đất đai năm 2013 Luật Nhà ở năm 2014 Đất đai là nguồn tài nguyên chung của toàn nhân dân và được quản lý bởi hệ thống pháp luật của Nhà nước. Nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng đất góp phần phát triển quốc gia, Nhà nước phân bổ nguồn đất cho nhân dân lao động sản xuất. Sổ đỏ đại diện cho quyền sử dụng đất do Nhà nước ban hành. Vậy diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ là bao nhiêu? Mời các bạn hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau đây. Có thể bạn quan tâm Đất Lấn Chiếm Phải Nộp Các Khoản Tiền Gì? Có Được Cấp Sổ Đỏ Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ là tên gọi quen thuộc của loại hồ sơ được người dân sử dụng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Nhà nước Việt Nam ban hành. Trước kia, do không nằm trong quy định pháp luật nên Sổ đỏ được gọi thành nhiều cái tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. Ảnh 1 Tìm hiểu những quy định về diện tích đất tối thiểu được cấp Sổ đỏ Cho đến nay, Nghị định 88/2009/NĐ-CP đã công bố nguyên tắc gọi sổ đỏ quy mô áp dụng chung cho cả nước là Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở cùng những tài sản gắn liền với đất. Bao nhiêu mét vuông thì được cấp sổ đỏ? Diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ là bao nhiêu? Nếu không cập nhật kịp thời những thông tin mới nhất từ Nhà nước, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất rất dễ nhầm lẫn trước vấn đề này. Tùy thuộc vào điều kiện quỹ đất trên từng địa phương sẽ đưa ra hạn mức diện tích cấp sổ đỏ không giống nhau. Ảnh 2 Bao nhiêu mét vuông thì được cấp Sổ đỏ Dựa trên Điều 143 và Điều 144 Luật Đất đai 2013, UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất cho người sử dụng. Áp dụng cho diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở cả nông thôn hoặc thành phố. Như vậy, mỗi địa phương có quyền quy định diện tích cấp sổ đỏ khác nhau. Khi nhận được yêu cầu từ nhân dân, UBND cấp tỉnh xem xét và đưa ra quyết định giao đất. Trên một mảnh đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng vẫn muốn chia thành hai hay nhiều mảnh đất. Thì diện tích các mảnh đất được chia phải bằng hoặc lớn hơn diện tích đất tối thiểu do Nhà nước quy định. Trong trường hợp mảnh đất phân chia nhỏ hơn thì không được cấp Sổ đỏ. Nếu người sử dụng muốn nhận Giấy chứng nhận của mảnh đất đó cần kết hợp với các mảnh đất khác đảm bảo tổng diện tích lớn hơn diện tích tối thiểu. Điều kiện trong quy định diện tích cấp sổ đỏ Để tiếp tục tìm hiểu câu trả lời trước thắc mắc “Bao nhiêu mét vuông thì được cấp sổ đỏ?”, người sử dụng đất nên tìm hiểu quy định của Luật Đất đai 2013 về điều kiện được cấp sổ đỏ như sau Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy bao gồm Giấy tờ về quyền sử dụng đất được Nhà nước cấp cho cá nhân sử dụng đất trước năm 1993. Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất được Nhà nước cấp tạm thời trước năm 1993. Hoặc người sử dụng đất đã tiến hành đăng ký hồ sơ ruộng đất, sổ địa chính trước năm 1993. Ảnh 3 Cập nhật thông tin mới nhất theo quy định Nhà nước Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu đối với căn nhà được tặng, nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà thừa kế. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử dụng được UBND địa phương cấp. Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất của người sử dụng được cơ quan chức năng trong chế độ xã hội cũ cấp. Người sử dụng đất cung cấp các loại giấy tờ, hồ sơ được cấp trước năm 1993 theo quy định Pháp luật. Người sử dụng đất không có một trong các loại giấy tờ trong, việc xử lý quyền sử dụng đất cần trải qua quá trình thẩm duyệt của UBND cấp xã. UBND cấp xã kiểm tra quá trình sử dụng đất ổn định, lâu dài, tuân thủ nghiêm ngặt những quy định của Pháp luật. Quy định về diện tích cấp sổ đỏ Trong vấn đề xây dựng nhà ở, nhiều người còn băn khoăn “Nhà bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ?”. Pháp luật ban hành quy định chi tiết liên quan diện tích tối thiểu được cấp sổ đỏ trong Luật Đất đai 2013 như sau Thứ nhất, UBND cấp tỉnh công bố quyết định diện tích tối thiểu được cấp thửa và thời gian thi hành hiệu lực giao đất cho nhân dân. Người sử dụng đất đáp ứng điều kiện về quyền sở hữu nhà ở và tài sản có liên quan với mảnh đất. Thứ hai, UBND địa phương không tiến hành xét duyệt yêu cầu cấp Giấy chứng nhận trên những mảnh đất do người sử dụng đất tự chia mảnh đất đã đăng ký. Bên cạnh đó, các thủ tục kèm theo cũng không được thực hiện như công chứng, chứng thực, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Diện tích tối thiểu được cấp sổ đỏ tại 63 tỉnh thành Ảnh 4 Mỗi tỉnh thành áp dụng hệ thống quy định khác nhau Diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ tại TP Hà Nội 30m2 Diện tích tối thiểu tại TP Hồ Chí Minh 36m2 Diện tích tối thiểu tại TP Đà Nẵng 50m2 Diện tích tối thiểu tại TP Hải Phòng 50m2 Diện tích tối thiểu tại TP Cần Thơ 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh An Giang 35m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Bạc Liêu 25m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Bắc Giang 24m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Bắc Kạn 30m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Bắc Ninh 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Bến Tre 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Bình Dương 60m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Bình Định 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh ​Bình Phước 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Bình Thuận 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Cao Bằng 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Cà Mau 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Gia Lai 45m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Hòa Bình 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Hà Giang 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Hà Nam 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Hà Tĩnh 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Hưng Yên 30m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Hải Dương 30m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Hậu Giang 45m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Điện Biên 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Đắk Lắk 20m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Đắk Nông 55m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Đồng Nai 60m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Đồng Tháp 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Khánh Hòa 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Kiên Giang 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Kon Tum 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Lai Châu 80m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Long An 45m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Lào Cai 60m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Lâm Đồng 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Lạng Sơn 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Nam Định 30m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Nghệ An 50m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Ninh Bình 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Ninh Thuận 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Phú Thọ 50m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Phú Yên 45m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Bình 30m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Nam 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Ngãi 50m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Ninh 45m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Trị 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Sóc Trăng 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Sơn La 35m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Thanh Hóa 50m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Thái Bình 30m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Thái Nguyên 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Thừa Thiên Huế 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Tiền Giang 40m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Trà Vinh 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Tuyên Quang 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Tây Ninh 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Vĩnh Long 36m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Vĩnh Phúc 30m2 Diện tích tối thiểu tỉnh Yên Bái 40m2 Các trường hợp không được tách thửa và cấp sổ đỏ Ảnh 5 Những trường hợp không được tách thửa theo quy định Thửa đất nằm trong diện đấu giá hoặc diện quy hoạch được Nhà nước phê duyệt. Thửa đất chưa hoàn thành thủ tục chứng nhận quyền sử dụng đất. Thửa đất thuộc quyền sở hữu của Nhà nước đang trong quá trình bán hoặc chưa có tên trong danh sách bảo tồn, tôn tạo cho UBND thành phố phê duyệt. Thửa đất nằm trong diện thu hồi của Nhà nước. Thửa đất không đảm bảo điều kiện diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ hoặc một số tiêu chuẩn khác về vấn đề Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Các trường hợp ngoại lệ khi cấp sổ đỏ UBND xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp người sử dụng đã tiến hành thủ tục mua bán nhà đất bằng giấy tờ viết tay trong khoảng thời gian trước 01/01/2008. Ngoài ra, UBND xã kiểm tra tình hình diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ đáp ứng nhu cầu quy hoạch sử dụng và xây dựng của địa phương. Đảm bảo mảnh đất không có tranh chấp thì người sử dụng mới nhận được sổ đỏ. Ảnh 6 UBND tỉnh xem xét điều kiện địa phương và giao đất cho người dân UBND địa phương cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng yêu cầu tách thửa đất đúng quy định pháp luật. Tức là mảnh đất được chia thành hai hay nhiều phần khác nhau nhưng vẫn đảm bảo diện tích tối thiểu được cấp sổ đỏ. Đồng thời, các mảnh đất nhỏ có thể kết hợp với các mảnh đất xung quanh để tạo thành tổng diện tích vượt qua mức tối thiểu trong điều kiện cấp quyền sử dụng đất. Có thể bạn quan tâm Đất xen kẹt là gì? Đất xen kẹt có làm được sổ đỏ không? Đất bao nhiêu mét vuông mới được cấp sổ đỏ? Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc nắm bắt chi tiết các quy định về diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ do Nhà nước ban hành. Bạn đọc muốn có thêm nhiều thông tin hữu ích hơn nữa có thể dõi theo chuyên mục tư vấn luật nhé. Mã ID sd678 Bạn muốn mua chung cư nhưng bạn nghe nói rằng “mua chung cư không có sổ đỏ”. Vậy thì rốt cuộc “mua chung cư có sổ đỏ không?”. Thời hạn của sổ đỏ chung cư là trong bao nhiêu lâu? Người ở chung cư sẽ ra sao nếu sổ đỏ hết hạn?,… Tất cả các câu hỏi có liên quan đến sổ đỏ chung cư sẽ được tiết lộ ngay sau đây, cùng theo dõi để có được đáp án mà mình muốn nha. Mua nhà chung cư có sổ đỏ không? Vấn đề “mua chung cư có sổ đỏ không?” là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Và sự thực thì mua nhà chung cư không có “sổ đỏ”, chỉ có “sổ hồng” mà thôi. – Sổ đỏ là 1 cuốn sổ màu đỏ do Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành. Nội dung của cuốn sổ ghi nhận quyền sử dụng đất của người dân gồm có đất ở, đất ao, vườn, đất sản xuất,… – Sổ hồng là 1 cuốn sổ màu hồng do Bộ Xây dựng ban hành. Nội dung của quyển sổ là ghi nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, cho nên mẫu có tên gọi là ”Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”. + Trường hợp 1 Nếu bạn sở hữu nhà ở đồng thời bạn cũng là chủ sở hữu của mảnh đất ở thì bạn sẽ được cấp một giấy chứng nhận là quyền sở hữu đất ở sổ đỏ và giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sổ hồng. + Trường hợp 2 Nếu bạn chỉ sở hữu nhà ở và không sở hữu đất ở thì sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sổ hồng. Và chính vì vậy mà khi bạn mua chung cư sẽ không được cấp sổ đỏ, thay vào đó là sẽ được cấp sổ hồng theo Luật nhà ở năm 2005. Cũng sẽ tùy thuộc vào thời hạn sử dụng của từng cấp chung cư cụ thể mà sổ hồng cấp cho chủ sở hữu căn chung cư sẽ có thời hạn tương đương và sẽ có giá trị pháp lý gần tương đương với sổ đỏ. Tất nhiên là các căn chung cư có sổ hồng hoàn toàn có thể thực hiện các hoạt động mua hoặc bán chung cư hay là cho thuê chung cư như bình thường. Nhưng cho dù là quyển sổ chứng minh quyền sở hữu nhà chung cư có bìa màu hồng và được quy định là sổ hồng, nhưng thật ra nhiều người vẫn quen gọi là “sổ đỏ chung cư”. Vậy cho nên ta kết luận rằng mua nhà chung cư có “sổ đỏ chung cư”. Thế Thời hạn của sổ đỏ chung cư có hiệu lực trong bao lâu? Thời hạn hiệu lực sổ đỏ chung cư là bao lâu? Trên thực tế thì tâm lý của người dân Việt Nam ta luôn coi việc sở hữu nhà không chỉ là nơi để ở mà còn là một loại tài sản để dành mang tính chất tích lũy về mặt kinh tế về sau. Trong khi đó thì nhà chung cư nói riêng và nhà đất nói chung sau khi đã được xây dựng và đưa vào sử dụng đều có tuổi thọ nhất định, tức là sau một thời gian sẽ bị xuống cấp. Pháp luật về đất đai và nhà ở hiện hành thì chưa có quy định cụ thể xác định thời hạn sở hữu nhà chung cư 50 năm, 70 năm hay là vĩnh viễn cả. Nhưng trong Điều 99 Luật Nhà ở năm 2014 của bộ luật nước Việt Nam ta có quy định cụ thể về thời hạn sử dụng nhà chung cư. Trong đó có nói thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào “Cấp công trình xây dựng” và “kết luận kiểm định chất lượng” của cơ quan quản lý nhà ở cấp Tỉnh – nơi mà có nhà chung cư xây dựng theo quy định. Cho đến khi nhà chung cư hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật nhà nước về xây dựng hoặc là bị hư hỏng nặng, sẽ có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì lúc đó cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng công trình nhà ở chung cư này để có thể kịp thời xử lý theo quy định. Về “Cấp công trình xây dựng” thì theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD quy định thời hạn sử dụng nhà sẽ là từ 30 – 50 năm đối với công trình cấp 3 2-7 tầng ; sẽ là từ 50 – 100 năm đối với những công trình cấp 2 8-20 tầng và sẽ trên 100 năm đối với công trình cấp 1 trên 20 tầng. Còn đối với công trình cấp 4 1 tầng kết cấu đơn giản thì sẽ chỉ có niên hạn sử dụng dưới 20 năm. Nếu hết thời hạn sổ đỏ thì chủ sở hữu sẽ ra sao? Mặc dù có chung cư có thời hạn lên đến 50 hoặc 100 năm, nhưng tính cách của người Việt Nam ta luôn để ý đến những gì lâu dài và luôn muốn để lại cho con cháu của cải của đời trước, cho nên việc lo xa đến thời hạn của sổ đỏ cũng là điều bình thường. Và như trên đã nói thì đến hạn, các chính quyền, các cơ quan cấp quản lý sẽ xem xét rồi xử lý kịp thời. Theo quy định trong bộ luật Nhà ở năm 2014 của nhà nước Việt Nam ta thì chủ sở hữu có nhà chung cư thuộc diện phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì sẽ được bố trí tái định cư. Tất nhiên các trường hợp bố trí tái định cư sẽ có những quy định như sau – Trong trường hợp chủ sở hữu không có nhu cầu tái định cư tại chỗ thì tùy theo điều kiện cụ thể của địa phương mà chủ căn hộ sẽ được bố trí nhà ở, đất ở tái định cư theo quy định tại Điều 36 của Luật Nhà ở năm 2014. – Trong trường hợp chủ sở hữu căn hộ có nhu cầu tái định cư tại chỗ thì sẽ được bố trí nhà ở mới có diện tích tối thiểu bằng hoặc lớn hơn so với diện tích của căn nhà ở cũ. – Việc bố trí tái định cư bằng nhà ở sẽ được thực hiện thông qua hợp đồng cho thuê, cho thuê mua, mua bán nhà ở được ký kết giữa người được bố trí tái định cư với đơn vị được giao bố trí tái định cư. – Ngoài việc được bố trí tái định cư theo các quy định như trên thì người được bố trí tái định cư còn được pháp luật xem xét hỗ trợ theo quy định về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Chính vì những điều đã nói ở trên nên bạn đừng lo lắng việc “Mua chung cư có sổ đỏ không?”. Vì sổ hồng chung cư vẫn có thể đảm bảo tốt được quyền lợi bạn sẽ được hưởng theo quy định của pháp luật, mà vẫn cho bạn 1 ngôi nhà thuộc về chính bạn. Bật Mí 6 Nguyên Tắc “Vàng” Phong Thủy Chọn Căn Hộ Chung Cư Bạn Nên Biết! {XEM NGAY} Tiểu Sử Bùi Văn Quân Doanh Nhân Trẻ Việt Nam Nguồn Diện tích tối thiểu sàn nhà chung cưXin cho tôi hỏi về vấn đềdiện tích tối thiểu sàn nhà chung Điều 40 Luật Nhà ở 2005 thì căn hộ chung cư thương mại có diện tích sàn xây dựng trên 45m2 mới được cấp sổ đỏ. Tuy nhiên theo thông tư 03/2016/TT-BXD của Bộ xây dựng thì diện tích tính theo diện tích thông thủy. Vậy phải hiểu như thế nào cho chính xác? Diện tích thông thủy lớn hơn 45 m2 mới được cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà ở hay sao? Mong anh chị tư vấn giúp tôi. Tôi xin cảm ơn!Nội dung chính Diện tích tối thiểu sàn nhà chung cưTư vấn pháp luật đất đaiThứ nhất về điều kiện cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà ởThứ hai về diện tích tối thiểu sàn nhà chung cưVideo liên quan Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà ở đối với bên mua nhàQuyền chuyển nhượng đất khi chưa được cấp sổ đỏSổ đỏ bị sai thông tin điều chỉnh như thế nào?Tư vấn pháp luật đất đaiCảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đếnTổng đài tư vấn đề diện tích tối thiểu sàn nhà chung cư,tổng đài xin tư vấn như sauThứ nhất về điều kiện cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà ởCăn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 Luật nhà ở 2014Điều 46. Tiêu chuẩn và chất lượng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân2. Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị phải thực hiện xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng và tự chịu trách nhiệm về chất lượng nhà hợp được phép xây dựng nhà ở có từ hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín, có đủ tiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu mỗi căn hộ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và có phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở chung của nhà chung cư theo quy định của Luật này thì được Nhà nước công nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở vậy,nhà chung cư xây dựng phải theo đúng với tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu mỗi căn hộ. Nhà chung cư xây dựng không đúng tiêu chuẩn trên là trái với quy định của pháp theo quy định tại Điều 8 Luật nhà ở 2014 thì điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở là có nhà ở hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật. Đối với căn hộ chung cư có diện tích sàn dướitiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu thì sẽ không được cấp Giấy chứng nhận sở hữu nhà hai về diện tích tối thiểu sàn nhà chung cưCăn cứ theo quy định tại mục 04-12015/BXD Diện tích sử dụng của căn hộDiện tích sàn được tính theo kích thước thông thủy, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, lô gia nếu có và không tính diện tích chiếm chỗ của tường bao ngôi nhà, tường phân chia giữa các căn hộ, cột, vách chịu lực, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn THÍCH Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn của ban công. Trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường đóDiện tích sàn chung cư được tính theo kích thước thông thủy và phải tuân theo quy địnhtiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu mỗi căn hộ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và có phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở chung của nhà chung 04-12015/BXD vềquy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nhà chung cưthay thếQCVN 042011/BXD không có quy định cụ thể về diện tích tối thiểu sàn nhà chung cư, cũng như không có văn bản cụ thể nào quy định. Tuy nhiên, hiện nay tại Công văn số 16/BXD-QLN ngày 18/01/2017; Bộ Xây dựng hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng nhà chung cư với diện tích sàn tối thiểu bằng 25 m2 đối với trường hợp xây dựng nhà ở giá rẻ để bán, cho thuê đến các đối tượng; trong đó có đối tượng là người nghèo, người có thu nhập thấp; đồng thời cơ cấu các loại diện tích căn hộ của dự án cần phải phù hợp với quy mô dân số theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực dự án được xây dựng. Chính vì thế trước khi có văn bản pháp luật hướng dẫn cụ thể khác thìtiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu là 25 m2 chứ không phải là 45 m2 theo quy định của Luật nhà ở 2005 đã hết hiệu tư vấn đất đai trực tuyến 24/7 19006172Ngoài ra Thông tư 31/2016/TT-BXD quy định nhà chung cư được chia thành 3 hạng A, B, C và diện tích căn hộ tối thiểu như sau Nhà chung cư hạng A diện tích sàn tối thiểu bằng 35 m2; Nhà chung cư hạng B diện tích sàn tối thiểu bằng 30 m2; Nhà chung cư hạng C không có quy định cụ thể nên sẽ áp dụng quy định cụ thể về diện tích sàn tối thiểu chung cho nhà chung lại Hiện nay Bộ Xây dựng hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng với diện tích tối thiểu sàn nhà chung cư là 25 m2. Tuy nhiên nếu nhà chung cư được phân hạng A hoặc B thì phải căn cứ vào quy định diện tích sàn tối thiểu riêng cho từng hạng nhà. Nhà chung cư có diện tích sàn dưới 25 m2 sẽ không được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đây là giải đáp về vấn đềQuy định về diện tích tối thiểu sàn nhà chung ra bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết sauThời điểm nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký sở hữu nhà ởHồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất và nơi nộpTrong quá trình giải quyết nếu có vấnđề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tớiTổng đài tư vấn trực tuyến 24/7 1900 6172đểđược công ty tư vấn. Xem thêmNghị định 122/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2015Lao động nữ có được nhận thai sản khi sinh con thứ 3?Mức phạt đối với xe chở hành khách chở quá số người quy địnhTrách nhiệm giải quyết chế độ thai sản cho người lao độngĐến tuổi nghỉ hưu nhưng đóng BHXH chưa đủ 20 năm có được nhận TCTN không? Chung cư là một giải pháp nhà ở hiện đại, tiện lợi, thông minh của xã hội hiện đại. Người sở hữu chung cư sẽ được cấp sổ đỏ hay sổ hồng? Và đặc biệt là sổ đỏ chung cư có thời hạn bao nhiêu năm? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!Sổ đỏ chung cư có thời hạn bao nhiêu năm 1. Mua chung cư được cấp sổ hồng hay sổ đỏ?Khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Nhà ở 2014 quy định“1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai”. Như vậy, khi mua chung cư người mua sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng Sổ hồng mớiVậy, khi mua chung cư, người mua được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có màu hồng cánh sen loại Sổ hồng mới.Thế nhưng người dân đã quen với thuật ngữ “sổ đỏ”, bởi vậy mà trong bài viết này ACC vẫn sử dụng thuật ngữ quen thuộc với quý vị để trả lời câu hỏi Sổ đỏ chung cư có thời hạn bao nhiêu năm?2. Hiện nay giá trị sổ hồng chung cư được quy định như thế nào?Tìm hiểu giá trị sổ hồng của chung cư như ACC đã trình bày ở trên, chính là như đi tìm kiếm đáp án cho câu hỏi sổ đỏ chung cư có thời hạn bao nhiêu năm với thuật ngữ quen thuộc của người trị Sổ hồng chung cư gồm 02 loại– Giá trị sử dụng Giá trị này phụ thuộc vào chính giá trị của căn hộ chung cư.– Giá trị pháp lý Giá trị này đề cập đến nhiều vấn đề trong đó có thời hạn sử dụng của Sổ hồng. Mặc dù thực tế Sổ hồng thường ghi thời hạn sử dụng là 50 năm nhưng không bị ấn định là 50 năm bởi hai quy định sau1 Thời hạn sử dụng đất Thời hạn sử dụng đất để xây dựng chung cư được quy định rõ tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013 như sau“3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm … Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.”.Như vậy, đối với thời hạn sử dụng đất để xây dựng chung cư thông thường là 50 năm, khi hết thời hạn nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn; riêng người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.2 Thời hạn sử dụng căn hộ chung cư Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 99 Luật Nhà ở 2014, thời hạn sử dụng chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có chung chung cư hết niên hạn sử dụng hoặc bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư phải tổ chức kiểm định chất lượng công trình chung cư để xử lý theo quy chung cư bị hư hỏng nặng thì phá dỡ để xây dựng mới; trường hợp không phù hợp với quy hoạch thì bàn giao lại cho cơ quan có thẩm quyền để phá dỡ và xây dựng công trình khác theo quy hoạch, chủ sở hữu chung cư bị phá dỡ được bố trí nhà ở tái định ra, khi mua nhà chung cư thì người mua không chỉ là người sở hữu căn hộ đó mà còn đồng thời là người có quyền sử dụng đất đối với chính đất xây dựng chung cư; tuy nhiên đây là quyền sử dụng chung nên không thể tự quyết định theo ý mình theo điểm a khoản 3 Điều 49 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.Như vậy, căn cứ vào thời hạn sử dụng đất để xây dựng chung cư và thời hạn sử dụng nhà chung cư cho thấy khi hết 50 năm thì vẫn được sử dụng tiếp. Nói cách khác, Sổ hồng chung cư sau 50 năm vẫn có thể được gia hạn theo thời hạn sử dụng đất và chất lượng công trình chung Vì sao Sổ hồng chung cư thường chỉ ghi 50 năm? Tại trang 2 của Sổ hồng chung cư có ghi rõ thời hạn sử dụng thông thường là 50 năm. Cách ghi thời hạn sử dụng thời hạn được sở hữu căn hộ chung cư quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT như sau“… – Trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở; – Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-“;”Căn cứ theo quy định này và Luật Nhà ở 2014 thì thời hạn sở hữu căn hộ chung cư ghi trong Giấy chứng nhận phụ thuộc vào cấp công trình và kết luận kiểm định của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, ngoài ra còn phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất để xây dựng chung cư nên thông thường ghi là 50 Một số câu hỏi pháp Sổ đỏ là gì?“Sổ đỏ” là cuốn sổ có màu đỏ do Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành. Nội dung của cuốn sổ ghi nhận quyền sử dụng đất bao gồm đất ở, đất sản xuất, ao, vườn,… Theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật đất đai 2003 “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”. Sổ hồng là gì?“Sổ hồng” là cuốn sổ màu hồng do Bộ Xây dựng ban hành. Nội dung là ghi nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nên mẫu có tên gọi là ”Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” Thời hạn sở hữu chung cư ra sao?Thời hạn sở hữu căn hộ chung cư phụ thuộc vào thời hạn sử dụng khu đất của cả tòa nhà đó. Như vậy, trường hợp chủ đầu tư chung cư có thể thuê đất của nhà nước có thời hạn 50 năm, thì thời hạn sở hữu căn hộ chung cư đó cũng chỉ là 50 năm. Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xây tòa nhà là sử dụng lâu dài vĩnh viễn thì thời hạn sử dụng căn hộ chung cư cũng là lâu Thời gian cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư là bao lâu?Theo Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định “Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận”.Trên đây là những quy định của pháp luật để trả lời câu hỏi sổ đỏ chung cư có thời hạn bao nhiêu năm. Những quy định về đất đai luôn phức tạp, nếu cần hỗ trợ gì, hãy liên hệ với ACC quý vị nhé! ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ